Khối Nhỡ

Cập nhật lúc : 16:38 05/12/2022  

LÀM QUEN VỚI TOÁN ĐỀ TÀI: ĐẾM ĐẾN 4, CÁC NHÓM CÓ 4 ĐỐI TƯỢNG, CHỮ SỐ 4.

I. Mục đích - yêu cầu:

 1. Kiến thức:

  - Trẻ biết đếm đến 4, các nhóm có 4 đối tượng, chữ số 4.

 2. Kỹ năng:

  - Rèn kĩ năng đếm trên các đối tượng trong phạm vi 4.

  - Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

 3. Thái độ:

  - Trẻ có ý thức tham gia hoạt động tập thể .

  - Giáo dục trẻ biết yêu quý các cô bác nông dân và biết quý trọng những thành quả mà họ làm ra.

II.Chuẩn bị:

 1. Đồ dùng của cô: 

  -  Mô hình vườn rau, 3 bác nông dân, 3 lưỡi hái, 3 cái cuốc. thẻ số 1,2,3.

  - 4 cái cuốc, 4 cái xẻng. Thẻ chữ số 1. 2. 3. 4;  2 tấm bảng đa năng.

  - 4 cái rổ, 4 cái cuốc, 4 lưỡi hái để xung quanh lớp.

 2. Đồ dùng của trẻ:

 - Tranh lô tô có số lượng 2, 3 , 4 đủ cho trẻ chơi.

 - 1 rổ đựng: 4 cây xanh, 4 bình tưới, thẻ số 1,2,3, 4 cắt bằng xốp bitis,

 - Tranh tô màu các nhóm đồ dùng, bút màu đủ cho mỗi trẻ.

 3. Địa điểm : - Trong lớp   

III.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

Hoạt động 1: Ôn định tổ chức.

- Cho trẻ hát bài " Tía má em”

* Trò chuyện:

- Các con vừa hát bài gì?

- Ba mẹ em bé trong bài hát làm nghề gì?

- Nghề nông là nghề gì các con biết không?

- Muốn biết nghề nông là nghề gì. Hôm nay cô sẽ cho các con đi tham quan  nơi các cô bác nông dân làm việc nhé!

Hoạt động 2: Hướng dẫn hoạt động

1. Ôn đếm số lượng 3:

- Cho trẻ đi tham quan mô hình vườn rau nơi các cô bác nông dân làm việc.

- Đã đến vườn rau rồi, các con thấy ai nào? (Các cô bác nông dân)

- Có mấy cô bác nông dân? ( cô cho trẻ đếm số lượng cô bác nông dân và đặt thẻ số tương ứng.)

- Những đồ dùng của cô bác nông dân là gì?

- Cô mời trẻ lên đếm số lượng lưỡi hái, cuốc và đặt thẻ số tương ứng.

- Sau đó cô mời cả lớp đếm lại

 Hôm nay cô có mua một số đồ dùng tặng cho cô bác nông dân

2.Dạy trẻ đếm đến 4, các  nhóm có 4 đối tượng, chữ số 4.

 - Các con xem cô mua tặng các cô bác nông dân gì đây?

 - Cô mời 1 trẻ xếp tất cả 4 cái cuốc lên bảng thành một hàng ngang.

 - Cô còn mua thêm xẻng tặng cho cô bác nông dân nữa, ai giúp cô lên xếp tất cả những cái xẻng ra nào?

 - Mời 1 trẻ lên xếp 3 cái xẻng tương ứng 1 – 1

( dưới 1 cái cuốc là 1 cái xẻng)

 - Cùng đếm số cái xẻng ( 1, 2, 3 tất cả có 3 cái xẻng)

 - Cho trẻ nhận xét số lượng cái xẻng và số cái cuốc như thế nào?

 - Cái cuốc và cái xẻng bên nào nhiều hơn? Nhiều hơn bao nhiêu?

 - Cái xẻng và cái cuốc bên nào ít hơn? Ít hơn bao nhiêu?

 - Muốn số xẻng bằng số cuốc phải làm thế nào?

 - Hãy xếp 1 cái xẻng tương ứng với 1 cái cuốc còn lại?

 - Số xẻng như thế nào với số cuốc ?

 - Bây giờ có mấy cái xẻng?

 - Cô cho cả lớp đếm lại ( 1,2,3,4 tất cả có 4 cái xẻng)

 - Có mấy cái cuốc?

 - Cô cho cả lớp đếm lại ( 1,2,3, 4 tất cả có 4 cái cuốc)

 - Số cuốc và số xẻng bây giờ cùng là mấy?

 - 3 thêm 1 là mấy?

 * Cô chính xác hóa: 3 thêm 1 bằng 4

 - Để biểu thị nhóm có 4 xẻng ta đặt thẻ số mấy?

 - Để biểu thị nhóm có 4 cuốc ta đặt thẻ số mấy?

 - Cô cho trẻ cùng đếm lại và gắn thẻ chữ số vào

 - Cô giới thiệu chữ số 4 .

 - Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân phát âm: “ Số 4”

3. Luyện tập:

 - Cho trẻ đọc bài đồng dao: “ đi cầu đi quán” mua đồ dùng về tặng cô bác nông dân

 - Các con mua được những gì?

 - Cô yêu cầu trẻ xếp hết cây ra trước mặt thành 1 hàng

 - Các con hãy xếp 3 bình tưới ra phía dưới cái cây.

( xếp tương ứng 1-1 : dưới 1 cây là 1 bình tưới)

 - Cô cho trẻ cùng đếm. SL cây và SL bình tưới

 -  Số lượng cây và bình tưới như thế nào ?

 - Bên nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy ?

 - Bên nào ít hơn? Ít hơn mấy ?

 - Muốn số bình tưới và số cây bằng nhau phải làm thế nào?

 - 3 thêm 1 bằng mấy?

 - Số bình tưới như thế nào với số cây? Đều bằng mấy? 

 - Cô cho trẻ cùng đếm và chọn thẻ số tương ứng gắn vào.

 - Cho cả lớp vừa cất đồ dùng vừa đếm.

4. Tìm đồ vật xung quanh lớp có số lượng là 4:

 - Cho trẻ tìm xung quanh lớp và đếm các nhóm đồ vật có số lượng là 4. Trẻ tìm xung quanh lớp các đồ vật cô đã chuẩn bị để rải rác trong lớp học: 4 cái rổ, 4 cái cuốc, 4 lưỡi hái.

 -  Cả lớp cùng cô đếm – kiểm tra

5. Trò chơi:  

 * Trò chơi 1: "Thi xem đội nào nhanh"

  - Cách chơi : Cô có rất nhiều lô tô về các loại đồ dùng có số lượng 2,3,4. Cô chia trẻ làm hai đội. Bạn đầu tiên của mỗi đội chạy lên chọn đúng 1 tranh lô tô có số lượng 4 và gắn lên bảng của đội mình, sau đó chạy về chạm nhẹ tay vào bạn tiếp theo và về đứng cuối hàng, bạn tiếp theo lại chạy lên chọn tranh. Cứ như vậy cho đến hết.

 - Luật chơi: Đội nào chọn nhiều và đúng tranh lô tô có số lượng 4. đội đó chiến thắng.

 - Cô tổ chức cho trẻ chơi.

 - Cô kiểm tra kết quả của 2 đội chơi

* Trò chơi 2: Tô màu nhóm đồ dùng có số lượng 4

 - Mỗi trẻ lấy 1 bức tranh về chổ ngồi tô màu. Trong bức tranh một nhóm có 3 cái xẻng, nhóm 4 cái cuốc, nhóm 2 cái rổ, nhóm 4 lưỡi hái. Trẻ đếm và tô màu nhóm có 4 cái cuốc, 4 lưỡi hái

Hoạt động 3: Kết thúc hoạt động.

 - Nhận xét tuyên dương.

 - Cô cho trẻ hát bài: “ lớn lên cháu lái máy cày”. Nghỉ./.

 

 

-Trẻ hát

 

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ lắng nghe

-Trẻ đi tham quan mô hình vườn rau

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

- Trẻ đếm số lượng và đặt thẻ số

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ đếm số lượng lưỡi hái, cuốc và đặt thẻ số .

- Cả lớp đếm lại

-Trẻ lắng nghe

-Trẻ trả lời theo suy nghĩ của trẻ

-1 trẻ lên xếp 4 cái cuốc

-Trẻ lắng nghe

-1 trẻ lên xếp 3 cái xẻng

-Trẻ đếm số xẻng

-Trẻ nhận xét số lượng cái xẻng và cái cuốc

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ xếp thêm 1 cái xẻng

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ đếm

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

- Trẻ đếm

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ lắng nghe

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

- Trẻ đếm và gắn thẻ số

-Trẻ lắng nghe

- Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm

- Trẻ đọc đồng dao đi lấy đồ dùng

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ xếp hết cây ra trước mặt thành 1 hàng

-Trẻ xếp 3 bình tưới

- Trẻ đếm

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ trả lời cô theo ý hiểu

-Trẻ đếm và chọn thẻ số

- Cả lớp vừa cất vừa đếm

-Trẻ tìm xung quanh lớp và đếm các nhóm đồ vật có số lượng là 4.

-Trẻ lắng nghe cô giải thích cách chơi, luật chơi

-Trẻ tham gia chơi

-Trẻ quan sát

-Trẻ đi lấy tranh và về ngồi theo nhóm để tô

-Trẻ lắng nghe

-Trẻ hát và nghỉ

 

 

 

 

 

 

Các tin khác